Hướng dẫn kê khai tờ khai hải quan chính xác nhất
Hướng dẫn ghi thông tin Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Ô số 01: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam.
- Ô số 02: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu
- Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền
- Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.
- Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).
- Ô số 07: Ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép
- Ô số 08: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng
- Ô số 09: Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn
- Ô số 10: Ghi tên cảng, địa điểm
- Ô số 11: Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống.
- Ô số 12: Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hỏa, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam
- Ô số 13: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hóa được chuyển đến Việt Nam
- Ô số 14: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại
- Ô số 15: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại
- Ô số 16: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
- Ô số 17: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam
- Ô số 18: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
- Ô số 19: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
- Ô số 20: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được sản xuất ra
- Ô số 21: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên
- Ô số 22: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23
- Ô số 23: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch
- Ô số 24: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16
- Ô số 25: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng.
+ Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
+ Trị giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng
+ Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.
+ Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng
Nếu lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô số 26
+ Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
+ Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên ghi tương tự ô số 26.
+ Trị giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng = Giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu
+ Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)+ Thuế BVMT (nếu có).
+ Thuế suất %: Tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.
+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.
- Ô số 30: Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ.
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
- Ô số 32: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
- Ô số 33: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
Trên đây là quy định về tờ khai hải quan và hướng dẫn cách ghi theo mẫu tờ khai hải quan mới nhất. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142 / Ms. Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
Tờ khai hải quan là một trong những chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây là tài liệu cung cấp thông tin về hàng hóa, giá trị và xuất xứ của hàng hóa đó.
Bộ tờ khai hải quan bao gồm những gì?
Bộ tờ khai hải quan bao gồm các tài liệu như phiếu xuất nhập khẩu, hóa đơn, vận đơn, chứng từ bảo hiểm và chứng từ kiểm tra chất lượng. Tờ khai hải quan có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, chống buôn lậu và đảm bảo thuế quan.
Tải mẫu tờ khai hải quan mới nhất
Mẫu tờ khai hải quan gồm 2 mẫu tương ứng với 2 trường hợp cụ thể:
+ Mẫu Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu HQ/2015/XK
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu HQ/2015/XK
+ Mẫu Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu HQ/2015/NK
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu HQ/2015/NK
Nguyên tắc khi khai tờ khai hải quan
Sau đây sẽ là 6 nguyên tắc mà nhà xuất nhập khẩu cần nắm để tránh phát sinh chi phí không đáng có:
Quy định mới nhất về bộ tờ khai hải quan xuất khẩu áp dụng cho năm 2023
Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa cần tuân thủ các quy định mới nhất về bộ tờ khai hải quan để đảm bảo việc xuất khẩu hàng hóa được thực hiện một cách đúng đắn và thuận lợi.
Theo quy định mới nhất của Bộ Tài chính, từ ngày 15/12/2021, bộ tờ khai hải quan xuất khẩu sẽ bắt buộc phải được điền bằng phần mềm e-customs. Điều này giúp tăng cường tính minh bạch và giảm thiểu các sai sót trong quá trình khai báo. Các doanh nghiệp cần tuân thủ quy định này để tránh bị phạt và ảnh hưởng đến quá trình xuất khẩu của mình.
Thông tư điều chỉnh và sửa đổi Thông tư về nội dung Tờ khai hải quan như sau:
Thông tư số 39/2021/TT-BTC ngày 30/04/2021 của Bộ Tài chính quy định về bộ tờ khai hải quan xuất khẩu, bao gồm các nội dung sau:
Thông tư này được áp dụng từ ngày 15/06/2021 và thay thế cho Thông tư số 127/2018/TT-BTC.
Ngoài ra, đối với một số mặt hàng đặc biệt như thực phẩm, thuốc, hoá chất hay hàng hóa cần phải được kiểm tra chất lượng, bộ tờ khai hải quan xuất khẩu cần phải đi kèm với các chứng từ liên quan đến đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
Trong quá trình khai báo bộ tờ khai hải quan, các doanh nghiệp cần lưu ý đến việc khai báo đúng thông tin về hàng hóa, giá trị và xuất xứ của hàng hóa để tránh bị phạt hoặc chậm trễ trong quá trình giải quyết thủ tục hải quan. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn cần tuân thủ các quy định về thuế quan, thuế giá trị gia tăng và các quy định liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa.
Trường hợp hủy tờ khai hải quan
Tóm lại, bộ tờ khai hải quan là một trong những chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định mới nhất về bộ tờ khai hải quan để đảm bảo tính minh bạch, an toàn cho người tiêu dùng và tránh bị phạt trong quá trình giải quyết thủ tục hải quan.
Tra cứu tờ khai hải quan tại trang web
Tóm lại, bộ tờ khai hải quan là một trong những chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định mới nhất về bộ tờ khai hải quan để đảm bảo tính minh bạch, an toàn cho người tiêu dùng và tránh bị phạt trong quá trình giải quyết thủ tục hải quan.